Bao ho lao dong totのブログ

企業向けの包括的な労働保護ソリューション

消火栓の分類

消火栓の分類 (vòi chữa cháy

)


10barの標準圧力で動作するように設計されたTCVN標準に従ったベトナムの消火栓の場合、13bar(1Mpa、1.3Mpa)は最大16barおよび17bar(1.6Mpa、1.7Mpa)になります。以下は消火栓の分類です。


攻撃ホースは、消防ポンプから火のスプリンクラーに水を導く、柔らかい布で覆われたホースです。このホースは、直径1.5〜3インチ(38〜76 mm)で、最大約400 psi(2,760 MPa)の圧力で動作するように設計されています。標準の長さは50フィート(15.24 m)です。


給水ホースは、柔らかく大口径の布で覆われたホースで、遠くの消火栓から消火ポンプに水を送るため、またはあるポンプから別のポンプに遠く離れた場所に水を供給するために使用されます。これらの蛇口は、直径3.5〜5.0インチ(89〜127 mm)です。これらは、小さい直径の場合は最大約300 psi(2,070 kPa)、大きい直径の場合は最大200 psi(1,380 MPa)の圧力で動作するように設計されています。標準の長さは100フィート(30.48 m)です。


Forest Fire Hoseは、急な地形や起伏の多い地形を移動するために軽量のホースが必要な草や木の消火に使用される、柔軟な布でコーティングされたホースです。林業用消火栓の直径は1.0および1.5インチ(25および38 mm)で、最大約450 psi(3,100 MPa)の圧力で動作するように設計されています。標準の長さは100フィート(30.48 m)です。


圧力ブースターホースは、小さな火事と戦うために使用される、柔らかいゴムでコーティングされた厚い壁のホースです。圧力がかかっていないときは円形の断面を保持し、通常は平らに保管するのではなく、消防ポンプのリールに配置します。ブースターノズルは、直径0.75および1.0インチ(19および25 mm)で提供され、最大800 psi(5,520 MPa)の圧力で動作するように設計されています。標準の長さは100フィート(30.48 m)です。


ハードサクションホースとも呼ばれるサクションホースは、通常、金属製の内部補強材を備えた、柔らかくゴム引きされたセミリジッドホースです。池や川など、圧力をかけずに水源から水を汲み上げるために使用されます。リジッドノズルは、鋼線の内側のらせんを囲むゴムと織物の複数の層で構成されています。吸引ノズルの公称内径は、64〜152 mm(2.5〜6.0インチ)です。標準の長さは10フィート(3.05 m)です。


Phân loại vòi chữa cháy
Đối với các vòi chữa cháy tại Việt Nam theo tiêu chuẩn TCVN được thiết kế hoạt động ở áp suất tiêu chuẩn 10bar, 13bar (1Mpa, 1.3Mpa) có thể lên đến 16bar và 17bar (1.6Mpa, 1.7Mpa). Dưới đây là phân loại vòi chữa cháy.


Vòi tấn công là vòi mềm, được bọc vải, dùng để dẫn nước từ máy bơm chữa cháy đến vòi phun vào đám cháy. Vòi này có đường kính từ 1,5 đến 3 in (38 đến 76 mm) và được thiết kế để hoạt động ở áp suất lên đến khoảng 400 psi (2.760 MPa). Chiều dài tiêu chuẩn là 50 ft (15,24 m).


Vòi cấp và tiếp nước là loại vòi mềm, có đường kính lớn, bọc vải, được sử dụng để dẫn nước từ họng nước ở xa đến máy bơm chữa cháy hoặc để tiếp nước từ máy bơm này sang máy bơm khác trên một khoảng cách xa. Các vòi này có đường kính từ 3,5 đến 5,0 in (89 đến 127 mm). Chúng được thiết kế để hoạt động ở áp suất lên đến khoảng 300 psi (2.070 kPa) đối với đường kính nhỏ hơn và lên đến 200 psi (1.380 MPa) đối với đường kính lớn hơn. Chiều dài tiêu chuẩn là 100 ft (30,48 m).


Vòi chữa cháy lâm nghiệp là một ống mềm, bọc vải được sử dụng để chữa cháy trên cỏ và cây cối, nơi cần một ống nhẹ để di chuyển trên địa hình dốc hoặc gồ ghề. Vòi chữa cháy lâm nghiệp có đường kính 1,0 và 1,5 in (25 và 38 mm) và được thiết kế để hoạt động ở áp suất lên đến khoảng 450 psi (3.100 MPa). Chiều dài tiêu chuẩn là 100 ft (30,48 m).


Vòi tăng áp là loại vòi mềm được bọc cao su, thành dày, dùng để chữa các đám cháy nhỏ. Nó vẫn giữ được mặt cắt tròn khi không chịu áp lực và thường được đặt trên cuộn của máy bơm chữa cháy, thay vì được cất giữ bằng phẳng. Vòi tăng áp có đường kính 0,75 và 1,0 in (19 và 25 mm) và được thiết kế để hoạt động ở áp suất lên đến 800 psi (5.520 MPa). Chiều dài tiêu chuẩn là 100 ft (30,48 m).


Vòi hút hay được gọi là ống hút cứng, thường là một ống mềm được bọc cao su, nửa cứng với các vật liệu gia cố bên trong bằng kim loại. Nó được sử dụng để hút nước từ các nguồn không có áp suất, chẳng hạn như ao hoặc sông. Vòi hút cứng bao gồm nhiều lớp cao su và vải dệt thoi bao bọc một vòng xoắn bên trong của dây thép. Vòi hút có đường kính trong danh nghĩa từ 2,5 đến 6,0 in (64 đến 152 mm). Chiều dài tiêu chuẩn là 10 ft (3,05 m).